6 phong cách ngôn ngữ là các kiểu sử dụng ngôn ngữ khác nhau tùy theo hoàn cảnh giao tiếp và mục đích sử dụng. Mỗi phong cách có đặc điểm riêng về từ ngữ, cách diễn đạt và đối tượng sử dụng. Dưới đây là cách xác định 6 phong cách ngôn ngữ cơ bản trong chương trình Ngữ văn
1. Sinh hoạt
Khái niệm:
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng ngày dùng để trao đổi thông tin, ý nghĩ, tình cảm,…đáp ứng nhu cầu của cuộc sống. Giao tiếp với tư cách cá nhân nhằm để trao đổi tư tưởng, tình cảm của mình với người thân, bạn bè,… không mang tính nghi thức.
Phạm vi sử dụng:
Dùng trong giao tiếp hằng ngày
Nhận biết:
Hội thoại, lời đối thoại, độc thoại, thư từ, nhật kí,…
Ví dụ:
“Hắn hầm hầm, chĩa vào mặt mụ bảo rằng:
– Cái giống nhà mày không ưa nhẹ! Ông mua chứ ông có xin của nhà mày đâu! Mày tưởng ông quỵt hở? Mày thử hỏi cả làng xem ông có quỵt của đứa nào bao giờ không?…” (Chí Phèo – Nam Cao)
2. Nghệ thuật
Khái niệm:
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người. Nó là ngôn ngữ được tổ chức, sắp xếp, lựa chọn, gọt giũa, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt được giá trị nghệ thuật – thẩm mĩ.
Phạm vi sử dụng:
Tác phẩm văn chương
Nhận biết:
Các tác phẩm văn học (truyện ngắn, tiểu thuyết, phê bình, hồi kí, thơ, ca dao, vè, hay kịch, chèo, tuồng,…)
Ví dụ:
“Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng
Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi
Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng
Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời”
– Chiều xuân – Anh Thơ –
3. Chính luận
Khái niệm:
Phong cách ngôn ngữ chính luận là ngôn ngữ dùng trong các văn bản chính luận hoặc lời nói miệng (khẩu ngữ) trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự,… nhằm trình bày, bình luận, đánh giá những sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hóa, tư tưởng,…theo một quan điểm chính trị nhất định
Phạm vi sử dụng:
Chính trị, xã hội: vấn đề chính trị, thời sự nóng bỏng
Nhận biết:
Các văn bản chính luận: xã luận, hịch, cáo, chiếu, biểu, tuyên ngôn, lời kêu gọi, hiệu triệu, các bài bình luận, xã luận, các báo cáo, tham luận, phát biểu trong các hội thảo, hội nghị chính trị…
Ví dụ:
“Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan góc đứng về phe Đồng minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do ! Dân tộc đó phải được độc lập!”
(Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh)
4. Báo chí
Khái niệm:
Phong cách ngôn ngữ báo chí là ngôn ngữ dùng để thông báo tin tức thời sự trong nước và quốc tế, phản ánh chín kiến của tờ báo và dư luận quần chúng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội.
Phạm vi sử dụng:
Thông tin tất cả vấn đề thời sự của xã hội
Nhận biết:
bản tin, phóng sự, phỏng vấn, quảng cáo, trao đổi ý kiến, bình luận, thời sự,…
Ví dụ:
“Sau khi Bộ GD&ĐT công bố phương án một kỳ thi chung thực hiện từ năm 2015, nhiều vấn đề vẫn được tiếp tục mổ xẻ. Để người dân hiểu rõ hơn về kỳ thi, lãnh đạo Cục khảo thí và Kiểm định chất lượng tiếp tục giải đáp các thắc mắc.” (http://vnexpress.net/)
5. Khoa học
Khái niệm:
Phong cách ngôn ngữ khoa học là ngôn ngữ dùng để giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học, đặc trưng cho các mục đích diễn đạt chuyên môn sâu.
Phạm vi sử dụng:
Lĩnh vực khoa học
Nhận biết:
Văn bản khoa học, giáo trình, sách giáo khoa, luận án, luận văn, tiểu luận,…
Ví dụ:
“Đau mắt đỏ hay còn gọi là viêm kết mạc là tình trạng nhiễm trùng mắt thường gặp do vi khuẩn hoặc virut gây ra hoặc phản ứng dị ứng với triệu chứng đặc trưng là đỏ mắt.
Bệnh thường khởi phát đột ngột (cấp tính), lúc đầu ở một mắt sau lây sang mắt kia…”
6. Hành chính
Khái niệm:
Phong cách ngôn ngữ hành chính là ngôn ngữ dùng trong các văn bản hành chính để giao tiếp trong phạm vi các cơ quan hay tổ chức chính trị, xã hội, kinh tế,…
Phạm vi sử dụng:
Lĩnh vực hành chính:
Nhận biết:
các dạng văn bản pháp luật, bằng cấp chứng nhận, đơn từ, kiến nghị, công văn, thông báo, kế hoạch,…
Ví dụ:
Đơn xin nghỉ học, Hợp đồng thuê nhà, ….